Cho 62g hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 hòa tan vừa vặn trong V(ml) dung dịch HCL 36.5% (d=1,4g/ml) thu được 15,68 lít khí B ở đktc a. Xác định khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
b.Tính V(ml) HCl
c.Tính C% các chất trong dung dịch sau phản ứng
Hòa tan hết 10 gam hỗn hợp Mg và MgCO3 trong V ml dung dịch HCl 20% (d = 1,12g/ml) vừa đủ. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 15,68 lít hỗn hợp khí A (đktc) và dung dịch B. Tỉ khối của A so với hiđro là 10.
a)Tính % khối lượng mỗi khí trong A
b)Tính m, V
c)Tính nồng độ %, nồng độ molcủa chất tan trong dung dịch B
Hòa tan 9,1 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại Al và Cu vài 300 ml dung dịch HCl 1M vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít khí H2 do ở đktc. a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu b. Tính V
\(n_{HCl}=0,3.1=0,3mol\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
0,1 0,3 0,15 ( mol )
\(m_{Al}=0,1.27=2,7g\)
\(\Rightarrow m_{Al}=9,1.2,7=6,4g\)
\(V_{H_2}=0,15.22,4=3,36l\)
nHCl = 0,3 . 1 = 0,3 (mol)
PTHH: 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
Mol: 0,1 <--- 0,3 ---> 0,1 ---> 0,15
mAl = 0,1 . 27 = 2,7 (g(
mCu = 9,1 - 2,7 = 6,4 (g)
VH2 = 0,15 . 22,4 = 3,36 (l)
Cho 17,85g hỗn hợp gồm Zn và ZnO tác dụng với dung dịch HCl (dư) thu được 3,36 lít khí (đktc) a) Tính % theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu b) Phải dùng bao nhiêu ml dung dịch HCl 1M đủ để hòa tan 17,85 g hỗn hợp trên
a)\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15mol\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,15 0,3 0,15
\(m_{Zn}=0,15\cdot65=9,75\left(g\right)\)
\(\%m_{Zn}=\dfrac{9,75}{17,85}\cdot100\%=54,62\%\)
\(\%m_{ZnO}=100\%-54,62\%=45,38\%\)
b)\(m_{ZnO}=17,85-9,75=8,1\left(g\right)\Rightarrow n_{ZnO}=\dfrac{8,1}{81}=0,1mol\)
\(ZnO+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2O\)
0,1 0,2
\(\Rightarrow\Sigma n_{HCl}=0,3+0,2=0,5mol\)
\(\Rightarrow V=\dfrac{0,5}{1}=0,5l=500ml\)
Câu 6 : Hòa tan hoàn toàn 25,65gam hỗn hợp Al và ZnO cần dùng 100,8 ml dung dịch HCl (d = 1,19g/ml) vừa đủ, thu được 6,72 lít khí H2(đktc) và dung dịch X .
a. Tính % khối lượng của Al và ZnO trong hỗn hợp đầu?
b. Tính C% dung dịch HCl phản ứng.
nH2 = 6,72/22,4 = 0,3 (mol)
PTHH: 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
nAl = 0,3 : 3 . 2 = 0,2 (mol)
nHCl (Al) = 0,3 . 2 = 0,6 (mol)
mAl = 0,2 . 27 = 5,4 (g)
%mAl = 5,4/25,65 = 20,05%
%mZnO = 100% - 20,05% = 79,95%
mZnO = 25,65 - 5,4 = 20,25 (g)
nZnO = 20,25/81 = 0,25 (mol)
PTHH: ZnO + 2HCl -> ZnCl2 + H2O
nHCl (ZnO) = 0,25 . 2 = 0,5 (mol)
nHCl (đã dùng) = 0,6 + 0,5 = 1,1 (mol)
CMddHCl = 1,1/0,1008 = 10,9M
C% = (10,9 . 36,5)/(10 . 1,19) = 33,43%
: Hòa tan vừa hết 27,2 g hỗn hợp Fe và Fe2O3 vào X ml dung dịch HCl 2 M vừa đủ . Sau phản ứng thu được dd B và 4,48 lít khí đktc
a/ Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
b/ Tính X
c/ Tính CM của chất tan trong dd B
\(n_{H2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Pt : \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,2 0,4 0,2 0,2
\(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O|\)
1 6 2 3
0,2 1,2 0,4
\(n_{Fe}=\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Fe}=0,2.56=11,2\left(g\right)\)
\(m_{Fe2O3}=27,2-11,2=16\left(g\right)\)
0/0Fe = \(\dfrac{11,2.100}{27,2}=41,18\)0/0
0/0Fe2O3 = \(\dfrac{16.100}{27,2}=58,82\)0/0
b) Có : \(m_{Fe2O3}=16\left(g\right)\)
\(n_{Fe2O3}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{HCl\left(tổng\right)}=0,4+1,2=1,6\left(mol\right)\)
\(V_{HCl}=\dfrac{1,6}{2}=0,8\left(l\right)\)
c) \(n_{FeCl2}=\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{FeCl3}=\dfrac{1,2.2}{6}=0,4\left(mol\right)\)
\(C_{M_{FeCl2}}=\dfrac{0,2}{0,8}=0,25\left(M\right)\)
\(C_{M_{FeCl3}}=\dfrac{0,4}{0,8}=0,5\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
1. (1,5 điểm) Hòa tan hết 36,1 gam hỗn hợp A gồm Fe và Al vào 200 mL dung dịch HCl (dùng vừa đủ).
Sau phản ứng thu được dung dịch B và 21,28 lít khí H2 (đktc). Hãy tính:
a. Khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A ban đầu.
b. Tính nồng độ dung dịch HCl đã dùng.
c. Tính nồng độ mol/l của chất tan trong dung dịch B.
a) PTHH: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
a_____2a______a_____a (mol)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
b_____3b_______b_____\(\dfrac{3}{2}\)b (mol)
Ta lập HPT: \(\left\{{}\begin{matrix}56a+27b=36,1\\a+\dfrac{3}{2}b=\dfrac{21,28}{22,4}=0,95\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,5\\b=0,3\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe}=0,5\cdot56=28\left(g\right)\\m_{Al}=8,1\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
b+c) Theo các PTHH: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl}=2a+3b=1,9\left(mol\right)\\n_{FeCl_2}=0,5\left(mol\right)\\n_{AlCl_3}=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{M_{HCl}}=\dfrac{1,9}{0,2}=9,5\left(M\right)\\C_{M_{FeCl_2}}=\dfrac{0,5}{0,2}=2,5\left(M\right)\\C_{M_{AlCl_3}}=\dfrac{0,3}{0,2}=1,5\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
Hòa tan hoàn toàn 7,35 gam hỗn hợp X gồm Zn và Fe trong 300 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y và 2,688 lít khí H2 (đktc).
a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
b. Trung hòa dung dịch Y cần vừa đủ 100 ml dung dịch Ca(OH)2 xM. Tính x
c. Cho từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Nung nóng kết tủa ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được a gam chất rắn. Tính m và a
a) Gọi số mol Zn, Fe là a, b (mol)
=> 65a + 56b = 7,35 (1)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
a---->2a------->a------>a
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
b------>2b----->b------>b
=> \(a+b=\dfrac{2,688}{22,4}=0,12\left(mol\right)\)
=> a + b = 0,12 (2)
(1)(2) => a = 0,07; b = 0,05
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Zn}=\dfrac{0,07.65}{7,35}.100\%=61,9\%\\\%m_{Fe}=\dfrac{0,05.56}{7,35}.100\%=38,1\%\end{matrix}\right.\)
b) nHCl(dư) = 0,3.1 - 0,07.2 - 0,05.2 = 0,06 (mol)
PTHH: Ca(OH)2 + 2HCl --> CaCl2 + 2H2O
0,03<-----0,06
=> \(x=C_{M\left(ddCa\left(OH\right)_2\right)}=\dfrac{0,03}{0,1}=0,3M\)
c) Chất rắn thu được là Fe2O3
Bảo toàn Fe: \(n_{Fe_2O_3}=0,025\left(mol\right)\)
=> \(a=m_{Fe_2O_3}=0,025.160=4\left(g\right)\)
Kết tủa thu được là Fe(OH)2
Bảo toàn Fe: \(n_{Fe\left(OH\right)_2}=0,05\left(mol\right)\)
=> \(m=m_{Fe\left(OH\right)_2}=0,05.90=4,5\left(g\right)\)
hòa tan 12,8 gam hỗn hợp gồm cao và caco3 cần vừa đủ v ml dd hcl 1m sau phản ứng thu được 2,24 lít khí.
a) tính % khối lượng của cao và caco3 trong hỗn hợp
b) tính V ml của từng dd hcl đã dùng
\(n_{CO2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH : \(CaO+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O\) (1)
\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O+CO_2\) (2)
a) Theo Pt : \(n_{CO2}=n_{CaCO3}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{CaCO3}=0,1100=10\left(g\right)\)
\(m_{CaO}=12,8-10=2,8\left(g\right)\)
b) Chắc tính V của dd HCl đã dùng
(1) \(n_{CaO}=\dfrac{2,8}{56}=0,05\left(mol\right)\) , \(n_{HCl}=2n_{CaO}=0,1\left(mol\right)\)
(2) \(n_{HCl}=2n_{CaCO3}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{ddHCl}=\dfrac{0,1+0,2}{1}=0,3\left(l\right)=300\left(ml\right)\)
Cho 10 gam hỗn hợp 2 muối Na2CO3và NaCl tác dụng vừa đủ với 20 ml dung dịch HCl, thu được 672 ml khí (đktc).
a.Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng?.
b.Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu?.
c. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng?